Tin tức dịch thuật

Những cụm từ tiếng Việt khó dịch sang tiếng Anh

01
10/2015

Người đăng: Hoa Đỗ

 

Dưới đây là một số cụm mà bạn có dùng dịch thuật cũng khó ra kết quả chính xác 

1. Ai: Those who (không dùng để hỏi mà để nói trông không)

Vd: Ai mong đợi điểu xấu nhất hầu như là người ít bị tuyệt vọng.

     Those who expect the worst are less likely to be disappointed.

2. Phải chi: That (dùng để diễn tả ước muốn)

Vd: Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy.

     That I could see him again.

3. Giá mà: if only (động từ đi sau chia ở thì quá khứ đơn giản)

Vd: Giá mà tôi giàu có.

      If only I were rich.

      Giá mà tôi biết tên anh ấy.

      If only I knew his name.

4. Nếu không thì: if not

Vd: Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn.

      I will go if you are going, if not, I'd rather stay at home.

5. Chỉ khi nào: only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ)

Vd: Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.

    Only if the teacher has given permission are students aỉlowed to enter the room.

6. Coi, xem: if, whether (dùng trong câu gián tiến, thuật lại các câu hỏi)

Vd: Anh ấy hỏi xem chúng ta có muốn uống chút gì không.

      He asked whether we wanted a drink.

7. Dẫu có...hay không: whether or not

Vd:  Dẫu có yêu được cô ấy hay không anh ta cũng vui vẻ.

      He will be happy whether or not she loves him.

8. Có nên: whether

Vd: Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm.

      I am not sure whether to resign or stay on.

9. Liệu: Do you think/if/whether ?

VD: Liệu trời có sắp mưa hay không?

      Do you think it is going to rain?

10. Thà: Would rather ... than/better.

Vd: Bà ấy thà chết còn hơn mất con gái.

      She would rather die than lose her daughter.

11. Nên làm gì đó thì hơn/Có khôn thì: do better to do something.

Vd: Đừng mua bây giờ, nên chờ để giá hạ thì hơn.

      Don’t buy now, you would do better to wait for the reduced price.

12. Thà rằng: better

Vd: Thà rằng muộn còn hơn không.

      Better late than never.

13. Hoá ra: as it turned out; turn out to be sth/sb; turn out that.

Vd: Hoá ra tôi không cần đến ô.

      I didn't need my umbrella as it turned out.

      Hoá ra cô ấy là người yêu của anh trai tôi.

      It turned out that she was my older brother's girlfriend.

      Hoá ra công việc vất vả hơn tôi tưởng.

      The job turned out to be harder than we thought.

14. Thành thử, thành ra: therefore, that is why, hence.

Vd:  Hôm qua tôi bị ngã xe đạp thành thử mới bầm.

       I fell off my bicycle yesterday, hence the bruises.

15. Đến mức đó: That

Vd: Trời không lạnh đến mức đó đâu.

      It isn’t all that cold.

16. Thế tất, thế nêu: evidently

Vd: Thế nên ông ta quyết định ra đi.

      Evidently he has decided to leave.

17. Phàm: no matter whether, as, being

Vd: Phàm làm người thì không sống ngoài xã hội được.

      Being a man, one can’t live apart from society.

18. Chứ: But

Vd: Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng.

      You have bought the wrong shirt. It is the blue one I wanted but the red one.

19. Không ai mà không: no man but

Vd:  Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người ăn mày đó cả.

      There is no man but feels pity for that beggar.

20. Trừ phi: unless, but that

Vd: Tôi đã bị chết đuối rồi, trừ phi anh không nhìn thây tôi dưới nước.

      I would have drowned, but that you had seen me in the water.

21. Xong: finish

Vd: Tôi đã ăn sáng xong.

      I have finished my breakfast.

      Chúng tôi đã xây xong ngôi nhà đó.

      We have finished that house.

22. Lại còn...nữa: yet more

Vd: Lại còn một điển hình nữa về việc buông lỏng tội phạm.

      Yet one more example of criminal negligence.

      Lại một đứa bé ra đời mà không có cha nữa.

      Yet one more newly born-child without having father.

23. Sở dĩ: if, that is way

Vd: Sở dĩ chúng ta phải đấu tranh là vì quân xâm lược

      If we had to put up a fight, it was because of aggressors.

      Sở dĩ cô ấy mệt là vì đã làm việc quá vất vả.

      If she was tired, it was because she worked too hard.

24. Thậm chí không: without so much as.

Vd:  Hắn đã bỏ đi thậm chí không một lời chào tạm biệt.

      Off he went without so much as 'goodbye"

25. Không cần nói thêm nữa: so much for sth/sb

Vd: Không cần nói thêm về kỳ thi đại học vừa qua nữa, chúng ta hãy cố gắng đợi kỳ thi năm sau.

     So much for last university entrance exams, we can wait for the next year exams.

26. Không hẳn là: not so much sth as sth

Vd: Cô ta không hẳn là nghèo mà chính là phung phí tiền bạc.

     She is not so much poor as careless with money.

     Chị ấy không hẳn là đẹp mà chính là mặc quần áo đắt tiền.

     She is not so much beautiful as wearing expensive clothes.

27. Vừa mới...thì: no sooner....than

Vd: Anh ta vừa mới đến thì lại bị sai đi ngay.

      No sooner had he arrived than he was asked to leave again.

28. Vừa muốn...vừa muốn: just as soon do sth as do sth.

Vd: Tôi vừa muốn ơ nhà, vừa muốn đi xem phim.

       I 'd just as soon stay at Home as go to the cinema.

29. Mới: Just (after)

Vd: Mới ăn cơm xong đừng làm việc gì nặng.

      Not to do any heavy work just after having a meal.

30. Họa hoằn: once in a while

Vd: Họa hoằn lắm chúng tôi mới đi ăn nhà hàng.

      Once in a whiỉe we go to a restaurant.

 

Xem thêm: Trò chuyện với người nước ngoài dễ dàng với Skype Translator


Địa chỉ: 43 Giảng Võ, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 0944.555.000 & 0944.555.222

Email: sales@dichthuatabc.com

Website: www.dichthuatabc.com

Bài viết liên quan